
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Kinh doanh 1
Ms Trang:
0912.758.486
Kinh doanh 2
Mrs Mai:
096.707.8109
Cân đo tỷ trọng TPS203MS (200g/0.001g)
- Mức cân lớn nhất 210 g.
- Mức cân nhỏ nhất 20e.
- Độ đọc: d = 0.001g.
- Độ chia kiểm: e=10d=0.01g.
- Phạm vi đọc: (0.001g tới 210g).
- Dãi đo tỷ trọng: 0.001 tới 199.999g/cm3
- Đơn vị cân: miligram, g, lb, oz, Density (Kg/m3 hoặc g/cm3), D, %, k.
- Thời gian ổn định: 3 giây.
- Kích thước đĩa cân: (160 x 70) mm.
- Kích thước cân: (139 x 100 x 78) mm.
Xuất xứ: | Hãng TPS |
Trạng thái: | Còn hàng |
Bảo hành: | 12 Tháng |


Cân đo tỷ trọng TPS203MS (200g/0.001g)
- Mức cân lớn nhất 210 g.
- Mức cân nhỏ nhất 20e.
- Độ đọc: d = 0.001g.
- Độ chia kiểm: e=10d=0.01g.
- Phạm vi đọc: (0.001g tới 210g).
- Dãi đo tỷ trọng: 0.001 tới 199.999g/cm3
- Đơn vị cân: miligram, g, lb, oz, Density (Kg/m3 hoặc g/cm3), D, %, k.
- Thời gian ổn định: 3 giây.
- Kích thước đĩa cân: (160 x 70) mm.
- Kích thước cân: (139 x 100 x 78) mm.
Giá: LH 0912.758.486
Xuất xứ: | Hãng TPS |
Trạng thái: | Còn hàng |
Bảo hành: | 12 Tháng |
Điểm C.lượng: |
Gửi đánh giá của bạn
|
- Giới thiệu
- Thông số kỹ thuật
- Đánh giá & Nhận xét
Cân đo tỷ trọng TPS203MS.
- Cân tỷ trọng TPS203MS Là mẫu cân đo tỷ trọng độ chính xác đến từng miligram ứng dụng cân đo tỷ trọng hạt nhựa, cao su, chất rắn, lốp xe, composite, giày, nêm phong, da tổng hợp, hạt nhựa, dây cáp, vật liệu đóng gói, vật liệu mới, Kết quả hiển thị bằng màn hình LCD lớn, độ tương phản cao với đèn nền sáng nên dễ dàng thao tác và quan sát, thời gian ổn định cho cân chỉ 3 giây.
- Thiết kế phù hợp cho các phòng thí nghiệm, Bọt thủy phía trước dễ quan sát tình trạng cân bằng của cân.
- Độ phân giải 1/300.000 theo tiêu chuẩn ĐLVN16:2009 cũng như tiêu chuẩn Quốc Tế OIML R76, Chúng tôi nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy không thông qua bất kỳ đơn vị nào do đó giá cung cấp cạnh tranh nhất và chủ động nguồn linh kiện sữa chữa cũng như bảo hành trong sử dụng, cam kết thời gian sớm nhất cho khách hàng.
- Cấp chính xác I thuộc danh mục cân miễn phê duyệt mẫu trước khi nhập khẩu, xuất khẩu, xuất khẩu tại chổ có HSCode 9016.00.
- Ứng dụng cân: Cân xác định tỷ trọng, cân tính phần trăm.
Thông số kỹ thuật cân:
Model
Cân đo tỷ trọng TPS203MS
Mức cân
210g
Độ đọc d
0,001 g
Độ chia kiểm
e=10d=0.01g
Mức min
min=20e=0,2g
Độ Phân giải
1/300.000
đo tỷ trọng
0.001 tới 199.999g/cm3
Cấp chính xác
Cấp I theo OIML, ĐLVN16:2009
Phạm vi đọc
(0,001 g tới 210 g)
Đơn vị
iligram, g, lb, oz, Density (Kg/m3 hoặc g/cm3 ), D, %, k
Ổn định
3 giây
Hiển thị
LCD có độ tương phản cao với đèn nền sáng nên dễ dàng thao tác và quan sát
Giao tiếp
Cổng RS 232 truyền dữ liệu ra máy in, máy tính hoặc các thiết bị ngoại vi khác như máy đọc mã vạch.
Quá tải an toàn
150% tải trọng cân
Phím chức năng
Có 5 phím như: ON/OFF, SET, TARE, CAL, UNIT
Chất liệu
Vỏ và đế cân bằng kim loại đúc, đĩa cân làm bằng thép không gỉ
Các tính năng
Cân xác định tỷ trọng, cân tính phần trăm, móc cân phía dưới dùng ứng dụng xác định tỉ trọng
Nhiệt độ hoạt động
Nhiệt độ hoạt động 10℃ … 40℃ độ ẩm 10% đến 80%
Nhiệt độ bảo quản
-20℃ tới 55℃ độ ẩm 10% đến 90%
Kích thước đĩa
(160 x 70) mm
Kích thước cân
(139 x 100 x 78) mm
Trọng lượng
6 kg
Vận chuyển
8 kg
Nguồn
220-240VAC kèm dây sạc
Cung cấp bao gồm:
- Cân tỷ trọng TPS203MS mới 100%.
- Bộ kít đo tỷ trọng.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng.Trên đây là một số thông tin hữu ích cho các bạn về sản phẩm Cân đo tỷ trọng TPS203MS của chúng tôi, để biết thêm thông tin chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ Công ty cổ phần quốc tế TIAMO: candientutiamo.com
Ms Minh Anh: 0969.882.782
Địa chỉ: Số 19 Ngõ 116 Nguyễn Xiển - Phường Hạ Đình - Quận Thanh Xuân - TP.Hà Nội
Tỷ trọng là gì: Tỷ trọng hay còn được gọi là tỷ khối, đây là tỷ số được tính giữa khối lượng riêng của một chất này và khối lượng riêng của một chất khác ở những điều kiện xác định.
Tỷ trọng được xác định ở 15 độ C - Theo TCVN.
Tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ - Theo ASTM.
Công thức tính tỷ trọng.
RD = ρ chât/ ρ nước (ρ chât là khối lượng riêng của chất cần đo, ρ nước là khối lượng riêng của chất chuẩn, ỷ khối được biểu diễn bằng hư số).
1.Tỷ trọng của nước: Trong nhiều kết quả thực hành, khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000 kg/ m3, đây là một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế. Quy tắc này được áp dụng cho toàn bộ các nước trên thế giới. Hiện nay, tỷ trọng cả nước cũng như điều kiện của từng loại nước sẽ giúp chúng ta quyết định sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước sạch để thực nghiệm.
2.Tỷ trọng của đất: Tỷ trọng của đất được tính là tỷ số khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái rắn với các hạt đất xếp sít vào nhau so với khối lượng nước cùng thể tích ở nhiệt độ 40oC. Áp dụng công thức d = P/ P1 để tính tỷ trọng của đất. Trong đó: d là tỷ trọng của đất, P là khối lượng các hạt đất.
Kit đo tỷ trọng.
hững loại kit đo tỷ trọng được dùng để đo tỷ trọng vật liệu rắn và xốp. Cách tính tỷ trọng này được sử dụng một chiếc cân kỹ thuật TB3102 MAX-T, để vật mẫu lên cân trong môi trường không khí và có trọng lượng M1. Tiếp đó, mẫu sẽ được cân trong môi trường dung môi bằng lực đẩy acsimet sẽ cho ra khối lượng M2. Lúc này, tỷ trọng được tính bằng thương số giữa độ chênh lệch M1 và M2 chia cho thể tích chất lỏng. Phương pháp này cho kết quả chính xác và nhanh chóng.
Khối lượng riêng là một đặc tính về mật độ của chất đó và được tính bằng thương số giữa khối lượng (m) của chất ấy và thể tích của vật.
Khối lượng riêng của một số chất phổ biến của một số chất như sau.
Bảng qui ước khối lượng riêng.Chất rắn
Khối lượng riêng
Chất lỏng
Khối lượng riêng
Chì
11300
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Nhôm
2700
Xăng
700
Đá
(Khoảng) 2600
Dầu hỏa
(Khoảng) 800
Gạo
(Khoảng) 1200
Dầu ă
(Khoảng) 800
Gỗ
(Khoảng) 800
Rượu
(Khoảng) 790
Sứ
2300
Li – e
600
Vàng
19300
Bạc
10500
Tỷ trọng là gì: Tỷ trọng hay còn được gọi là tỷ khối, đây là tỷ số được tính giữa khối lượng riêng của một chất này và khối lượng riêng của một chất khác ở những điều kiện xác định.
Tỷ trọng được xác định ở 15 độ C - Theo TCVN.
Tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ - Theo ASTM.
Công thức tính tỷ trọng.
RD = ρ chât/ ρ nước (ρ chât là khối lượng riêng của chất cần đo, ρ nước là khối lượng riêng của chất chuẩn, ỷ khối được biểu diễn bằng hư số).
1.Tỷ trọng của nước: Trong nhiều kết quả thực hành, khối lượng riêng của nước xấp xỉ bằng 1000 kg/ m3, đây là một con số dễ sử dụng trong chuyển đổi sang hệ đo lường quốc tế. Quy tắc này được áp dụng cho toàn bộ các nước trên thế giới. Hiện nay, tỷ trọng cả nước cũng như điều kiện của từng loại nước sẽ giúp chúng ta quyết định sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước sạch để thực nghiệm.
2.Tỷ trọng của đất: Tỷ trọng của đất được tính là tỷ số khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái rắn với các hạt đất xếp sít vào nhau so với khối lượng nước cùng thể tích ở nhiệt độ 40oC. Áp dụng công thức d = P/ P1 để tính tỷ trọng của đất. Trong đó: d là tỷ trọng của đất, P là khối lượng các hạt đất.
Kit đo tỷ trọng.
hững loại kit đo tỷ trọng được dùng để đo tỷ trọng vật liệu rắn và xốp. Cách tính tỷ trọng này được sử dụng một chiếc cân kỹ thuật TB3102 MAX-T, để vật mẫu lên cân trong môi trường không khí và có trọng lượng M1. Tiếp đó, mẫu sẽ được cân trong môi trường dung môi bằng lực đẩy acsimet sẽ cho ra khối lượng M2. Lúc này, tỷ trọng được tính bằng thương số giữa độ chênh lệch M1 và M2 chia cho thể tích chất lỏng. Phương pháp này cho kết quả chính xác và nhanh chóng.
Khối lượng riêng là một đặc tính về mật độ của chất đó và được tính bằng thương số giữa khối lượng (m) của chất ấy và thể tích của vật.
Khối lượng riêng của một số chất phổ biến của một số chất như sau.
Bảng qui ước khối lượng riêng.
Chất rắn |
Khối lượng riêng |
Chất lỏng |
Khối lượng riêng |
Chì |
11300 |
Thủy ngân |
13600 |
Sắt |
7800 |
Nước |
1000 |
Nhôm |
2700 |
Xăng |
700 |
Đá |
(Khoảng) 2600 |
Dầu hỏa |
(Khoảng) 800 |
Gạo |
(Khoảng) 1200 |
Dầu ă |
(Khoảng) 800 |
Gỗ |
(Khoảng) 800 |
Rượu |
(Khoảng) 790 |
Sứ |
2300 |
Li – e |
600 |
Vàng |
19300 |
|
|
Bạc |
10500 |
|
|